Phần tử bảng được dùng khi ta muốn trình bày văn bản có cấu trúc nhất định, việc trình bày bảng giúp người đọc nhanh chóng hình dung được ý của người trình bày và có thể nhanh chóng nắm bắt được thông tin một các khái quát.
Bảng được tạo từ các hàng, mỗi hàng có nhiều ô - mỗi ô đại diện cho 1 cột. Trên cùng của bảng có thể tạo ra nhãn của bảng.
Loại phần tử | Tên thẻ | Ví dụ | Ghi chú |
Bảng | table | <table> … </table> | Là phần tử ngoài cùng |
Hàng | tr | <table><tr></tr></table> | Là phần tử con của phần tử table, mỗi bảng có thể có nhiều hàng |
Ô | th | <table><tr> <th>…</th> <th>…</th> </tr></table> | + Là phần tử con của phần tử tr Mỗi hàng có thể có nhiều ô, mỗi ô là 1 cột + Phần tử th thường dành cho hàng đầu hoặc hàng cuối là tiêu đề bảng, |
Ô | td | <table><tr> <td>…</td> <td>…</td> </tr></table> | + Là phần tử con của phần tử tr. Mỗi hàng có thể có nhiều ô. + phần tử td thường dùng để trình bày dữ liệu của bảng, từ dòng thứ 2 |
Ví dụ 1:
<table width="100%" border="1" cellspacing="0">
<caption>Lịch hoạt động CLB Thể thao</caption>
<tr>
<th rowspan="2">Bộ môn</th>
<th rowspan="2">Giáo viên phụ trách</th>
<th colspan="5">Ngày</th>
</tr>
<tr>
<th>Thứ 2</th>
<th>Thứ 3</th>
<th>Thứ 4</th>
<th>Thứ 5</th>
<th>Thứ 6</th>
</tr>
<tr>
<td>Bóng đá</td>
<td>Thầy Khải</td>
<td></td>
<td>X</td>
<td></td>
<td></td>
<td>X</td>
</tr>
<tr>
<td>Bóng chuyền</td>
<td>Cô Lan</td>
<td>X</td>
<td></td>
<td></td>
<td></td>
<td></td>
</tr>
<tr>
<td>Bóng rổ/td>
<td>Thầy Vũ</td>
<td></td>
<td></td>
<td>X</td>
<td></td>
<td></td>
</tr>
<tr>
<td>Võ thuật</td>
<td>Thầy Hoàng - Karatedo<br>
Thầy Đức - Taekwondo<br>
Thầy Thắng - Vivonam
</td>
<td>X</td>
<td>X</td>
<td></td>
<td>X</td>
<td></td>
</tr>
<tr>
<td>Bơi/td>
<td>Cô Bích</td>
<td></td>
<td></td>
<td>X</td>
<td></td>
<td>X</td>
</tr>
</table>
Kết quả:
Một số thuộc tính trong phần tử Table:
Tên thuộc tính | Ý nghĩa | Các loại giá trị | Ví dụ |
border | Là độ dày của đường viền của bảng, các ô | npx | border="2px" |
cellspacing | Là khoảng cách giữa các ô trong bảng | npx | cellspacing="1px" |
width | Là chiều rộng của bảng | n% hoặc npx | width="100%" |
rowspan | là thuộc tính của ô, dùng để gộp các ô liên tiếp theo chiều dọc | n | rowspan="3" |
colspan | là thuộc tính của ô, dùng để gộp các ô liên tiếp theo chiều ngang | n | colspan="2" |
Ngoài ra các ô, hàng, bảng còn có nhiều thuộc tính khác: padding, margin, color,background… cách dùng như những thẻ khác
Bài tập vận dụng: Thiết kế trang web có giao diện như sau:
Xem clip hướng dẫn: Xem