Kiểu dữ liệu văn bản (text) là kiểu dữ liệu được dùng thường xuyên nhất trong quá trình xử lý bảng tính. Trong bài viết này ta cùng nhau tìm hiểu các hàm xử lý văn bản và bài tập vận dụng.
1/ Hàm length: là hàm dùng để lấy độ dài văn bản (Số ký tự).
Cấu trúc: =LEN(text)
text: Có thể là hằng văn bản hoặc địa chỉ ô chứa văn bản hoặc biểu thức trả về văn bản
Ví dụ: =LEN("Lop hoc binh dan")
hàm trên trả về kết quả 16
2/ Hàm trim: Hàm dùng để xoá khoảng trắng trước và sau văn bản
Cấu trúc: =TRIM(text)
Ví dụ: =TRIM(" lophocbinhdan.com ")
Kết quả trả về là ‘lophocbinhdan.com’
3/ Hàm left: Hàm lấy ký tự bên trái của văn bản
Cấu trúc: =LEFT(text,n)
Trong đó:
+ text: Có thể là hằng văn bản hoặc địa chỉ ô chứa văn bản hoặc biểu thức trả về văn bản.
+ n: là số lượng ký tự muốn lấy.
Ví dụ:
= LEFT("lophocbinhdan.com",13)
Kết quả trả về: ‘lophocbinhdan’
4/ Hàm mid: Hàm lấy 1 số ký tự ở vị trí bất kỳ của văn bản
Cấu trúc: =MID(text,n,m)
Trong đó:
+ text: Có thể là hằng văn bản hoặc địa chỉ ô chứa văn bản hoặc biểu thức trả về văn bản.
+ n: là vị trí ký tự bắt đầu cần lấy.
+ m: là số lượng ký tự muốn lấy.
Ví dụ:
= MID("lophocbinhdan.com",7,7)
Kết quả trả về: 'binhdan'
5/ Hàm right: Hàm lấy ký tự bên phải của văn bản
Cấu trúc: =RIGHT(text,n)
Trong đó:
+ text: Có thể là hằng văn bản hoặc địa chỉ ô chứa văn bản hoặc biểu thức trả về văn bản.
+ n: là số lượng ký tự muốn lấy.
Ví dụ:
= RIGHT("lophocbinhdan.com",3)
Kết quả trả về: ‘com’
Bài tập vận dụng